Bạn đang tìm Bảng giá đất lên thổ Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất 2022 chi tiết cho từng huyện thành tham khảo bảng tổng hợp bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh có giá đất lên thổ cư Bà Rịa Vũng Tàu dưới đây nhé!
Bảng giá đất lên thổ cư Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất (chi tiết cho từng huyện, thành)
Bảng giá đất cấp tỉnh được ban hành theo Quyết định số 38/2019 / QĐ-UBND về Quy định và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Bảng giá Đất Bà Rịa – Vũng Tàu này sẽ được tiến hành trong giai đoạn 2020-2024, cụ thể:
Đối với giá đất thổ cư TP. Vũng Tàu
Bảng giá đất ở Thành thị
- Giá đất cao nhất ớ thành thị trên địa bàn TP. Vũng Tàu: Tại vị trí 1 (Gồm đường Ba Cu, Đồ Chiểu và đường Lý Thường Kiệt) là 36,4 triệu đồng / m2
- Giá đất thấp nhất ớ thành thị trên địa bàn TP. Vũng Tàu tại vị trí 5 đó là những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái ổn định gia đình 1,65 ha (phường 10) với giá 2,655 triệu đồng / m2
Bảng giá đất ở nông thôn
- Giá đất cao nhất là 3,6 triệu đồng / m2 tại vị trí 1 trên đường Trường Sa và đường Khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), Long Sơn.
- Giá đất thấp nhất là 422.000 đồng / m2 trên đường trải nhựa có chiều rộng từ 12 m đến 16 m (kể cả lòng đường và vỉa hè).
Đối với giá đất thổ cư TP. Bà Rịa
Giá đất ở Thành thị
- Giá đất cao nhất là 14 triệu đồng/m2 tại vị trí 1
- Giá đất thấp nhất là 1,029 triệu đồng/m2 tại vị trí 5
Bảng giá đất ở Nông thôn
- Giá đất cao nhất hơn 5,7 triệu đồng/m2 tại vị trí 1
- Giá đất thấp nhất là 528.000 đồng/m2 tại vị trí 5
Tham khảo chi tiết thêm: Bảng định giá đất Bà Rịa Vũng Tàu 2022 mới nhất
Bảng giá đất Phú Mỹ
Khu vực đô thị
Khu vực nông thôn
Bảng giá đất huyện Châu Đức
Khu vực đô thị
Khu vực nông thôn
Bảng giá đất huyện Xuyên Mộc
Khu vực đô thị
Khu vực nông thôn
Bảng giá đất huyện Long Điền
Khu vực đô thị
Khu vực nông thôn
Bảng giá đất huyện Đất Đỏ
Khu vực đô thị
Khu vực nông thôn
Bảng giá đất huyện Côn Đảo
Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại vũng tàu
Bảng giá đất chia khu vực thành nhiều vị trí khác nhau, giá đất ở mỗi vị trí đều có sự độc đáo riêng. Để đọc và hiểu được bảng giá đất, bạn cần biết cách xác định từng vị trí đất. Tại Điều 4 Quyết định số 38/2019 / QĐ-UBND hướng dẫn cách xác định vị trí đất nông nghiệp, phi nông nghiệp tại nông thôn và tại đô thị như sau:
Đối với mảnh đất đất mặt tiền
- Vị trí 1: Đất thuộc mảnh đất này nằm trong phạm vi cự ly từ hơn 0 m đến 50 m tính từ ranh giới phía trước hợp pháp của mảnh đất.
- Vị trí 2: Đất thuộc mảnh đất này nằm trong phạm vi cự ly trên 50m đến 100m
- Vị trí 3: Đất thuộc mảnh đất này nằm trong phạm vi cự ly trên 100m đến 150m
- Vị trí 4: Đất thuộc mảnh đất này nằm trong phạm vi cự ly trên 150m đến 200m
- Vị trí 5: Đất thuộc mảnh đất này nằm trong phạm vi cự ly trên 200m
Đối với mảnh đất trong hẻm, ngõ xóm
- Vị trí 1:Không áp dụng
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất trước ngõ, hẻm có chiều rộng từ 4 m trở lên và phần kéo dài tính từ đường chính đến 100 m; Vị trí 3 tính sau 100-200 mét; Vị trí 4 tính sau 200-300 mét; Vị trí 5 được tính sau mét 300.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với lô đất có mặt tiền đường hẻm, đường ngỏ có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, tính từ đường chính đến 100 m; Vị trí 4 tính sau 100-200 mét; Vị trí 5 được tính sau mét 200.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền trong đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5 m trở xuống và cách đường chính đến 100 m; Vị trí 5 được tính sau mét 100.
- Vị trí 5: Áp dụng cho thửa đất trong tất cả các trường hợp còn lại, không áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3, 4 như đã nêu ở trên.
Hạn mức đất ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Ngày 05 tháng 3 năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ký Quyết định số 02/2021 / QĐ-UBND về việc Công bố Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa năm 2021 (hệ số K).
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu thuế sử dụng đất, tiền thuê đất và điều chỉnh đơn giá thuê đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Theo Nghị quyết số 02/2021 / QĐ-UBND về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2021, hệ số K trên các tuyến đường trên địa bàn tỉnh dao động từ 1,15 đến 1,7, cụ thể bạn có thể kiểm tra bảng sau:
Khu vực | Hệ số K trên các tuyến đường | |
Thành thị | Nông thôn | |
Thành phố Vũng Tàu | Từ 1,4 đến 1,7 | 1,4. |
Thành phố Bà Rịa | 1,4 | Từ 1,3 đến 1,4 |
Thị xã Phú Mỹ | Từ 1,3 đến 1,5 | 1,15 |
Huyện Châu Đức | 1,3 | Từ 1,2 đến 1,3 |
Huyện Xuyên Mộc | Từ 1,15 đến 1,25 | Từ 1,15 đến 1,25 |
Huyện Long Điền | Từ 1,3 đến 1,5 | Từ 1,2 đến 1,5 |
Huyện Đất Đỏ | 1,25 | 1,15 |
Huyện Côn Đảo | 1,2 |
Quyết định này có hiệu lực vào ngày 15 tháng 3. Hệ số điều chỉnh giá Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021 sẽ được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều chỉnh giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu 2022?
Ngày 30/7, UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu cho biết đã trình Thường trực HĐND tỉnh về việc xây dựng, điều chỉnh bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh.
Theo UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, mặc dù bảng giá đất đã được điều chỉnh nhiều lần để nâng mặt bằng giá đất nhưng sau đó giá đất trên thị trường liên tục tăng cao và cần phải điều chỉnh giá đất cân đối Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
Đối với các phương án, UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đề xuất điều chỉnh tăng giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm, hàng năm, nuôi trồng thủy sản) tại các đô thị và các khu vực nông thôn. Cụ thể:
Đối với khu vực đô thị:
Đề xuất điều chỉnh quy định giá đất trồng cây lâu năm và hàng năm, áp dụng loại giá đất tối đa theo nghị định của Chính phủ và cộng thêm 50% so với giá tối đa tương ứng với 83,33% giá đất trồng cây lâu năm theo vị trí tương ứng (cộng thêm 25% theo Quyết định 38).
Đối với khu vực nông thôn:
Đất trồng cây lâu năm và hàng năm ở vị trí 1 (Thị trấn Long Sơn, TP. Vũng Tàu) là 300.000 đồng / m2 (tăng 25)
Các khu vực còn lại được xác định và điều chỉnh theo cổ phần tương ứng tại Nghị quyết 38. Vị trí 2, 3, 4, 5 được xác định theo hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất nông nghiệp tại nghị quyết trước.
Đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất thương mại dịch vụ
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cũng đang đề xuất tăng giá Cụ thể:
Phương án 1 là giá đất tại vị trí 1 (năm 2022) bằng giá đất tại vị trí 1 của bảng giá đất (Quyết định 38) nhân với hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021. Ở phương án này, bảng giá đất ở sẽ tăng 1,1 so với Quyết định 38 – Điều chỉnh lên 1,7 lần.
Phương án 2 thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa và các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền áp dụng hệ số 1,78 cho tất cả các tuyến đường ở thành thị và nông thôn. Huyện Côn Đảo áp dụng hệ số 2,78 cho tất cả các tuyến đường. Thị xã Phú Mỹ áp dụng hệ số 2,2 cho tất cả các tuyến đường, …
Phương án 3 được xây dựng theo hệ số giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt năm 2021. Cụ thể, TP Vũng Tàu (2,26), TP Bà Rịa (2,33), Thị xã Phú Mỹ (4,13), huyện Châu Đức (2,26), huyện Xuyên Mộc (2,68), huyện Đất Đỏ (4,53), huyện Côn Đảo (6,13).
Ngoài ra, việc tăng giá đất đối với rừng thương mại, rừng đặc dụng và rừng phòng hộ cũng được đề xuất.
Nhìn chung, việc điều chỉnh bảng giá đất sẽ ảnh hưởng đến thị trường bất động sản tại địa phương. Tuy nhiên, song song với việc điều chỉnh, UBND tỉnh và Bộ Tài chính cũng đang xem xét phương án hệ số điều chỉnh giá đất. Điều chỉnh vào năm 2022 để đảm bảo không có sự khác biệt lớn so với năm 2021. Bảng giá đất điều chỉnh dự kiến có hiệu lực vào tháng 9 năm 2022.
Tạm kết
Trên đây là bảng giá đất lên thổ cư Bà Rịa Vũng Tàu 2022 tổng hợp cập nhật mới nhất. Để biết thêm thông tin chi tiết về bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu 2022, bạn đọc có thể tham khảo thêm tại Quyết định 38/2019 / QĐ-UBND. Đừng quên thường xuyên truy cập website giaunhodat.com để cập nhật thông tin đầu tư bất động sản mới nhất.
Đăng ký tư vấn