Ai được mua nhà ở xã hội? Điều kiện và thủ tục mua nhà ở xã hội theo quy định mới nhất như thế nào? Chủ đề: Dự án nhà ở xã hội, Ai được mua nhà ở xã hội? Điều kiện và thủ tục mua nhà ở xã hội theo quy định mới nhất như thế nào?
Câu trả lời:
Nhà ở xã hội là gì?
Theo Khoản 7 Điều 1 Luật Nhà ở 2014, nhà ở xã hội là nhà ở được Nhà nước hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2014.
Hiện nay, nhà ở xã hội có hai loại hình gồm chung cư thấp tầng hoặc nhà liền kề. Về tiêu chuẩn, nhà ở xã hội phải đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích theo quy định tại Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP), cụ thể:
– Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư:
+ Căn hộ phải được thiết kế, xây dựng khép kín, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng;
+ Tiêu chuẩn diện tích sử dụng của mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70m2, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được điều chỉnh tăng mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Việc tăng mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu. quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt, điều chỉnh.
Căn cứ tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể nâng tiêu chuẩn diện tích sử dụng tối đa của căn hộ nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng tối đa của căn hộ 70m2 đảm bảo tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70m2 không vượt quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.
– Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng:
+ Tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng mỗi nhà không quá 70m2;
+ Hệ số sử dụng đất không quá 2,0 lần và phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Thiết kế nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng công trình, phù hợp quy hoạch và các điều kiện tối thiểu đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Điều kiện mua nhà ở xã hội
Đối tượng được mua nhà ở xã hội
Theo quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở 2014, các đối tượng sau nếu đáp ứng điều kiện tại Điều 51 thì được mua nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng
2. Hộ nghèo, cận nghèo khu vực nông thôn
3. Hộ gia đình ở nông thôn vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, hộ cận nghèo ở đô thị
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân và Quân đội nhân dân
7. Cán bộ, công chức, viên chức
8. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại Khoản 5 Điều 81 Luật Nhà ở 2014 (người trả lại nhà ở công vụ nếu không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do vi phạm theo quy định) và chưa có nhà ở tại nơi cư trú, sau khi trả lại nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng người này tùy trường hợp có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người đó sinh sống để giải quyết. hình thức cụ thể để giải quyết việc cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội)
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp; Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện thu hồi đất phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường về nhà ở, đất ở.
Điều kiện mua nhà ở xã hội
Theo quy định của Luật Nhà ở 2014, điều kiện được mua nhà ở xã hội được quy định cụ thể tại Điều 51. Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và Điều 52. Đối tượng, điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước của Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở 2014.
– Điều kiện về nhà ở: Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích ở trong hộ dưới 10 m2 sàn/người hoặc là nhà ở tạm bợ, hư hỏng, dột nát chưa được tu sửa. Nhà nước hỗ trợ nhà, đất dưới mọi hình thức.
– Điều kiện về nơi cư trú: Trường hợp mua nhà phải có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú nhưng đóng bảo hiểm xã hội từ 1 năm trở lên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án phát triển nhà chung cư. – nhà ở xã hội.
– Điều kiện về thu nhập: Người có thu nhập thấp là đối tượng không thuộc diện chịu thuế thu nhập thường xuyên theo quy định về thuế thu nhập cá nhân; người thuộc hộ nghèo là người thuộc chuẩn nghèo theo quy định của Chính phủ. Đối tượng bảo trợ xã hội còn phải có xác nhận của UBND phường, thị trấn nơi cư trú. Chỉ cho sinh viên thuê.
Hồ sơ, thủ tục mua nhà ở xã hội
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ mua nhà ở xã hội bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP
– Đơn đề nghị mua, thuê, thuê nhà ở theo mẫu số 01.
– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện mua nhà.
– Giấy tờ chứng minh điều kiện cư trú.
– Điều kiện chứng minh thu nhập.
Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản tổng số căn hộ được bán, cho thuê, cho thuê mua và thời điểm bắt đầu bán, cho thuê, cho thuê mua để Sở Xây dựng biết, kiểm tra. Công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng trong thời hạn 01 tháng kể từ thời điểm nhận hồ sơ, đăng ký mua, thuê mua nhà ở tại dự án.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người có nhu cầu nộp hồ sơ cho chủ đầu tư. Người tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì người tiếp nhận ghi rõ lý do không giải quyết và trả lại cho người nộp hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
– Chủ đầu tư xem xét hồ sơ, lập danh sách đối tượng được mua, thuê, cho thuê mua nhà ở và gửi danh sách đối tượng dự kiến giải quyết theo thứ tự ưu tiên về Sở Xây dựng để kiểm tra, loại trừ. . Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến thì chủ đầu tư thông báo cho người mua để thương lượng, thỏa thuận và ký kết hợp đồng.
– Sau khi ký kết hợp đồng, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm lập đầy đủ danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê gửi Sở Xây dựng nơi có dự án để công bố rộng rãi trong thời hạn 30 ngày. ngày làm việc (kể từ ngày nhận được bảng kê) và lưu trữ để quản lý, kiểm tra.
Đăng ký tư vấn